Hở van tim: Bệnh lý tim mạch gây nhiều biến chứng nguy hiểm 

20/12/2023
Tác giả: Ngọc Mỹ
Chia sẻ

Nghiên cứu Framingham Heart Study đã chỉ ra rằng, khi làm siêu âm tim ở người bình thường, có tới 75% – 80% trường hợp hở van tim ở mức độ nhẹ (¼), 19% hở van ở mức trung bình đến nặng (2/4 – ¾) và 3.5% ở mức nặng đến rất nặng (¾ – 4/4). Dấu hiệu nhận biết và cách điều trị bệnh lý này như thế nào? Tìm hiểu chi tiết ngay trong bài viết bên dưới!

Tổng quan về bệnh lý hở van tim
Tổng quan về bệnh lý hở van tim

Tổng quan về hở van tim

Bệnh lý tim mạch là nguyên nhân gây tử vong hàng đầu hiện nay. Trong đó, hở van tim là bệnh lý phổ biến, nếu không được phát hiện, can thiệp phù hợp sẽ để lại nhiều biến chứng nghiêm trọng.

Van tim là một hệ thống gồm van động mạch chủ, van động mạch phổi, van 2 lá và van 3 lá. Van 2 lá và van 3 lá mở ra khi máu chảy từ buồng tâm nhĩ xuống buồn tâm thất, còn van động mạch chủ và van động mạch phổi sẽ đóng lại. Ở chiều ngược lại, khi máu bơm từ buồng tâm thất lên phổi và hệ thống tuần hoàn thì van 2 lá và van 3 lá đóng lại để ngăn không cho máu trào ngược lên buồng tâm nhĩ, còn van động mạch chủ và van động mạch phổi sẽ mở ra.

Hở van tim là gì?

Hở van tim là tình trạng một hay nhiều van tim không thực hiện tốt chức năng đóng mở, ảnh hưởng đến khả năng điều hướng và lưu thông một chiều của máu. Khi đó, van tim đóng không kín gây ra tình trạng máu trào ngược vào buồng tim khi co bóp khiến tim phải hoạt động nhiều hơn để bù lại lượng máu bị thiếu do trào ngược.

Các dạng hở van tim

Hở van tim được chia thành 4 loại dựa trên 4 van tim:

– Hở van 2 lá gây ra tình trạng máu trào ngược từ tâm thất trái về tâm nhĩ trái.

– Hở van 3 lá gây ra tình trạng  máu trào ngược từ tâm thất phải về tâm nhĩ phải.

– Hở van động mạch chủ gây tình trạng máu trào ngược từ động mạch chủ về tâm thất trái.

– Hở van động mạch phổi gây tình trạng máu trào ngược từ động mạch phổi về tâm thất phải.

Cùng với đó, có 4 mức độ hở van là hở 1/4 , hở 2/4, hở ¾ và hở 4/4. Hở van 4/4 là mức độ nặng nhất, gây nhiều biến chứng nguy hiểm.

Hở van 3 lá
Hở van 3 lá

Nguyên nhân

Nguyên nhân gây hở van tim được chia thành 2 nhóm là bẩm sinh và do các bệnh lý mắc phải.

– Nguyên nhân bẩm sinh

Cấu trúc van động mạch chủ, van 2 lá của người bệnh có điểm bất thường từ khi sinh ra.

– Nguyên nhân bệnh lý

Van tim hở do một số bệnh lý mắc phải như:

+ Thoái hóa: Thoái hóa tuổi già khiến van bị vôi hóa, dày lên, đóng không kín gây hở.

+ Người bệnh bị thấp khớp gây ra tình trạng hậu thấp, từ đó ảnh hưởng đến hoạt động của van tim.

+ Bệnh lý tim mạch: cơ tim giãn nở, nhồi máu cơ tim, viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn, phình/tách động mạch chủ…

+ Đứt dây chằng van hai lá, sa van…

Triệu chứng của hở van tim

Tùy thuộc vào mức độ hở của van tim mà bệnh có thể gây ra các triệu chứng khác nhau.

– Van tim hở 1/4

Với trường hợp van tim hở mức ¼, bệnh gần như không gây triệu chứng, khó phát hiện và ít gây ảnh hưởng tới sức khỏe. Mức độ này còn được gọi là hở van sinh lý.

– Van tim hở 2/4

Bệnh gây ra các triệu chứng như:

+ Khó thở, đặc biệt là về đêm hoặc khi hoạt động mạnh, gắng sức.

+ Giảm khả năng gắng sức, mệt mỏi kéo dài.

+ Tim đập nhanh ngay cả khi không vận động.

+ Về đêm thường ho khan nhiều.

+ Phù bàn chân, mắt cá chân.

+ Choáng váng, ngất xỉu.

+ Không thể nằm thấp đầu.

Hở van tim gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm
Hở van tim gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm

– Van tim hở 3/4

Khi hở van ở mức ¾, bệnh đã tiến triển vào giai đoạn nặng, có thể gây ra biến chứng nghiêm trọng như rối loạn nhịp tim, suy tim… Khi đó, người bệnh cần được điều trị phù hợp ngay để tránh để lại hậu quả đáng tiếc.

– Van tim hở 4/4

Khi van tim hở 4/4, người bệnh có nguy cơ cao bị suy tim kèm theo các vấn đề nguy hiểm như: sốc tim, rối loạn nhịp tim, phù phổi, viêm nội tâm mạc nhiễm trùng, đột quỵ…

Phương pháp điều trị hở van tim

Chẩn đoán

Để chẩn đoán chính xác tình trạng hở van tim, người bệnh cần được thăm khám và thực hiện các chỉ định cận lâm sàng.

Thăm khám lâm sàng giúp phát hiện:

– Dấu hiệu bệnh lý: choáng ngất, khó thở, tức ngực…

– Tiền sử bệnh lý

– Nghe tim qua ống nghe tim để phát hiện tiếng thổi do máu trào ngược bất thường trong tim.

Cùng với đó, người bệnh thường được chỉ định làm các chẩn đoán cận lâm sàng như:

– Điện tâm đồ để phát hiện các dấu hiệu không đặc hiệu như: rung nhĩ, dày nhĩ trái, dày thất trái…

– Chụp Xquang ngực để tìm hình ảnh bóng tim, phù phế nang, phù kẽ

– Siêu âm Doppler tim để xác định và đánh giá chính xác mức độ hở van, phát hiện các bệnh lý tim mạch.

– Thông tim và chụp mạch (nếu các phương pháp khác không đưa ra được kết luận về mức độ hở của van tim) để đánh giá chức năng tim và chuẩn bị cho phẫu thuật.

– Tùy vào tình trạng bệnh lý, người bệnh có thể được chỉ định làm thêm các xét nghiệm như: xét nghiệm huyết học, sinh hóa máu, chụp CT scanner, chụp cộng hưởng từ… 

Điều trị

Việc điều trị van tim hở cần dựa trên nguyên nhân và diễn biến cụ thể của bệnh. 

– Van tim hở 1/4

Thông thường, mở mức độ này, bệnh thường không có biểu hiện bệnh hay chỉ xuất hiện triệu chứng nhẹ. Khi đó, người bệnh chưa cần can thiệp điều trị.

– Van tim hở 2/4

2/4 vẫn là mức hở van tim nhẹ, ít xuất hiện triệu chứng. Với các trường hợp có biểu hiện bệnh, bác sĩ thường kê đơn thuốc tùy theo các triệu chứng của người bệnh như:

+ Thuốc lợi tiểu

+ Thuốc giãn mạch nhóm nitrat

+ Thuốc làm giảm hậu gánh

+ Thuốc chống đông máu

+ Thuốc chẹn beta giao cảm

– Van tim hở từ 3/4

Van tim hở từ 3/4, người bệnh cần được điều trị tích cực theo phác đồ phù hợp và theo dõi sát sao. Khi van tim hở nặng, từ 3.5/4, dựa trên mức độ tổn thương van, bác sĩ thường cân nhắc thực hiện phẫu thuật mở tim hoặc can thiệp tim qua da cho người bệnh:

+ Mở tim thường áp dụng trong các trường hợp cần thay thế van tim.

+ Can thiệp qua da thường áp dụng với các trường hợp có thể sửa van 2 lá qua đường ống thông.

Khi phát hiện hở van tim, người bệnh cần tuân thủ nghiêm ngặt phác đồ điều trị từ bác sĩ, sử dụng thuốc theo đúng kê đơn để có thể kiểm soát tốt các triệu chứng bệnh. Người bệnh cũng cần được kiểm tra huyết áp thường xuyên và điều trị tăng huyết áp (nếu bị cao huyết áp) để giúp giảm bớt áp lực cho tim.

Lưu ý chế độ ăn

Để phòng ngừa bệnh tiến triển, người bệnh hở van tim cần có chế độ dinh dưỡng phù hợp:

– Chế độ ăn nhạt, ít muối.

– Hạn chế chất béo

– Không sử dụng đồ uống có cồn

– Không uống cafe

Bên cạnh đó, người bệnh cần kiểm tra mỡ máu thường xuyên, lưu ý kiểm soát cân nặng, tránh để tăng cân, béo phì để giúp tim giảm bớt áp lực, ngừa nguy cơ mắc bệnh mạch vành.

Phòng ngừa hở van tim

Hiện ngoại trừ thay/ sửa van tim vẫn chưa có một phương pháp nào có thể giúp hồi phục hoàn toàn chức năng của van tim sau khi bị hở van tim. Bởi vậy, việc chủ động phòng ngừa là giải pháp tối ưu nhất trong việc bảo vệ sức khỏe trái tim:

– Xây dựng và duy trì chế độ ăn lành mạnh, tốt cho tim.

– Hạn chế căng thẳng, cân bằng giữa nghỉ ngơi với học tập, làm việc.

– Tránh để cơ thể béo phì. Đảm bảo cân nặng ở mức ổn định.

– Hạn chế tiêu thụ các chất kích thích, rượu bia, thuốc lá…

Dinh dưỡng cân bằng giúp bảo vệ trái tim khỏe mạnh
Dinh dưỡng cân bằng giúp bảo vệ trái tim khỏe mạnh

Trên đây là những thông tin chung về hở van tim. Nếu bạn cần được hỗ trợ giải đáp hoặc cung cấp thêm thông tin khám chữa bệnh, liên hệ ngay tới hotline 1900 1984 của DoLife để được hỗ trợ sớm nhất!

Lưu ý: Bài viết cung cấp thông tin  mang tính chất tham khảo. Bạn đọc vui lòng liên hệ với Bác sĩ, Dược sĩ hoặc Chuyên viên y tế để được tư vấn cụ thể.

Bệnh viện Quốc tế DoLife

Địa chỉ: Tầng 2, Tòa nhà Suced, 108 Nguyễn Hoàng, Nam Từ Liêm, Hà Nội

Hotline: 1900 1984

Website: dolifehospital.vn

Email: info@dolifehospital.vn

FanpageBệnh viện Quốc tế Dolife

 Từ khóa:
Từ khóa:

Bài viết liên quan

Giang mai: Nguyên nhân, dấu hiệu và cách phòng ngừa

Giang mai: Nguyên nhân, dấu hiệu và cách phòng ngừa

Giang mai là một trong những căn bệnh lây truyền qua đường tình dục rất nguy hiểm. Bệnh gây nên hậu quả nặng nề, nếu không được điều trị kịp thời. Vây bệnh giang mai là gì? Dấu hiệu nhận biết ra sao? Cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây. Giang mai là bệnh […]

Viêm Amidan khi nào cần cắt?

Viêm Amidan khi nào cần cắt?

Viêm amidan là bệnh lý phổ biến với tỷ lệ mắc trên toàn thế giới là 27%.  Bệnh có thể xuất hiện ở bất kỳ đối tượng nào, nhưng phổ biến nhất vẫn là ở trẻ nhỏ.  Viêm amidan có nên cắt và khi nào cần cắt? Tìm hiểu chi tiết ngay trong bài viết […]

Trật khuỷu tay: Những điều cần lưu ý ngay!

Trật khuỷu tay: Những điều cần lưu ý ngay!

Trật khớp khuỷu tay là một chấn thương phổ biến có thể gặp ở bất kỳ đối tượng nào. Nếu không được điều trị kịp thời, người bệnh có thể gặp các biến chứng về thần kinh, mạch máu, suy giảm khả năng vận động, thậm chí là tàn tật. Tổng quan về trật khuỷu […]

Zona thần kinh: Nguyên nhân, triệu chứng, cách điều trị

Zona thần kinh: Nguyên nhân, triệu chứng, cách điều trị

Zona thần kinh là bệnh viêm da do virus. Bệnh gây những biểu hiện như đau, rát, tê, ngứa,… ở vùng da bị tổn thương. Việc hiểu rõ về bệnh sẽ giúp bạn tìm được phương pháp điều trị đúng đắn để nhanh hồi phục. Zona thần kinh là bệnh gì? Bệnh zona thần kinh […]