Bệnh viêm ruột thừa: Cách chẩn đoán và điều trị 

27/06/2023
Tác giả: admin
Chia sẻ

Viêm ruột thừa là tình trạng thường gặp trong bệnh lý ngoại khoa ổ bụng. Vậy nguyên nhân, cách chẩn đoán cũng như điều trị bệnh thế nào, cùng tìm hiểu nhé!

Tổng quan về viêm ruột thừa 

Trước tiên, cần hiêu rõ định nghĩa về ruột thừa. Ruột thừa là ống mỏng nối với ruột già, ở vị trí phần dưới bên phải bụng. Với trẻ nhỏ, ruột thừa đóng vai trò như hệ thống miễn dịch bảo vệ cơ thể. Tuy nhiên, ở người trưởng thành, ruột thừa đảm nhiệm chắc năng hỗ trợ ống tiêu hóa hoạt động.  

Khi có sự xâm nhập của vi sinh vật, khối u hay chất thải tắc nghẽn xuất hiện cơn đau quanh rốn và lan dần sang vị trí lân cận và gây viêm. Viêm ruột thừa có thể xảy ra ở mọi lứa tuổi, điển hình với những cơn đau xung quanh rốn và lan dần ra các vị trí lân cận. Đây là tình trạng nghiêm trọng, cần điều trị ngay để tránh nhiễm trùng lan rộng. Phương pháp điều trị phổ biến nhất hiện tại là phẫu thuật cắt bỏ vùng bị viêm. 

Viêm ruột thừa có thể xảy ra ở mọi lứa tuổi, điển hình với những cơn đau xung quanh rốn và lan dần ra các vị trí lân cận
Viêm ruột thừa có thể xảy ra ở mọi lứa tuổi, điển hình với những cơn đau xung quanh rốn và lan dần ra các vị trí lân cận

Nguyên nhân gây bệnh là gì? 

Theo các chuyên gia, viêm ruột thừa xảy ra do một số nguyên nhân điển hình như: 

– Virus, vi khuẩn ký sinh trong đường tiêu hóa xâm nhập 

– Ống nối giữa ruột già và ruột thừa bị tắc nghẽn do ứ đọng phân 

– Do có khối u chèn ép 

Nhìn chung, tất cả những yếu tố trên khiến ruột thừa bị viêm và sưng đau. Cùng với đó, quá trình vận chuyển máu đến các cơ quan sẽ bị gián đoạn. Bởi khi lượng máu không được cung cấp đủ, ruột thừa sẽ bắt đầu yếu đi. Ngoài ra, các cơ quan khác cũng có nguy cơ vỡ hoặc hình thành các lỗ. Điều này làm cho phân, chất nhầy… sẽ rò rỉ vào trong bụng. Khi đó, người bệnh có nguy cơ đối mặt với các vấn đề nguy hiểm như: Viên phúc mạc, nhiễm trùng lây lan… 

Virus, vi khuẩn ký sinh trong đường tiêu hóa xâm nhập là các tác nhân chính gây bệnh
Virus, vi khuẩn ký sinh trong đường tiêu hóa xâm nhập là các tác nhân chính gây bệnh

Điểm qua một số triệu chứng điển hình của bệnh 

Trước tiên, dấu hiệu điển hình của bệnh là đau bụng, buồn nôn và bị sốt. Khi tình trạng sưng và viêm nghiêm trọng hơn, thành bụng bị kích thích, cơn đau khu trú ở vùng sườn phải. Triệu chứng này thường không nhận thấy ở trẻ dưới 3 tuổi. 

Đau bụng 

Đau bụng là dấu hiệu đầu tiên khi ruột thừa bị viêm. Đau thường bắt đầu từ khó chịu quanh rốn hoặc ở thượng vị, sau đó di chuyển xuống hố chậu bên phải. Người bệnh có cảm giác đau âm ỉ, khó chịu, không đứng thẳng được. Mức độ đau cũng sẽ tăng dần trong khoảng từ 6 đến 24 tiếng, đau tăng lên khi xoay người, hắt hơi, ho, khi di chuyển. 

Với trẻ em, có thể biểu hiện ban đầu bằng việc đau quanh rốn, có lúc đau lúc không. Do đó, đau ruột thừa ở trẻ em thường khó phát hiện hơn so với người lớn. Với những trường hợp muộn, ruột thừa đã vỡ sẽ gây ra triệu chứng viêm phúc mạc, bệnh nhân đau bụng liên tục. 

Một số dấu hiệu khác 

Ngoài dấu hiệu đau bụng điển hình, bệnh lý ruột thừa bị viêm có thể kể đến một số dấu hiệu khác như: 

Sốt 

Bệnh nhân có thể sốt nhẹ hoặc đôi khi không sốt. Sốt là tình trạng bệnh thường, do đó nhiều bệnh nhân bỏ qua. Tuy nhiên, khi sốt cao kèm theo lạnh run thì cần can thiệp điều trị ngay bởi đây có thể là dấu hiệu cảnh báo viêm ruột thừa có biến chứng vỡ. 

Dấu hiệu bất thường về tiêu hóa 

Các dấu hiệu bất thường về tiêu hóa như nôn hay buồn nôn, chán ăn, tiêu chảy… thường dễ bị nhầm lẫn với triệu chứng rối loạn tiêu hóa. Đôi khi bệnh nhân còn có thể gặp triệu chứng giống bệnh tiết niệu như là tiểu đau và tiểu khó. 

Nhìn chung, diễn tiến của bệnh lý này thường rất nhanh. Nếu như không được điều trị ngay lập tức, ruột thừa từ viêm sẽ có nguy cơ chuyển sang vỡ dẫn đến biến chứng nguy hiểm như viêm phúc mạc hoặc áp xe ruột thừa.

Khái quát về phương pháp chẩn đoán bệnh phổ biến hiện nay 

Kiểm tra lâm sàng 

Theo nghiên cứu từ chuyên gia, 80% bệnh nhân thường có triệu chứng lâm sàng điển hình. Do đó, chẩn đoán bệnh dựa trên triệu chứng ban đầu. Sau đó, bác sĩ sẽ tiến hành thăm khám để có phương pháp điều trị phù hợp. 

Trong quá trình khám lâm sàng, trước tiên bác sĩ ấn nhẹ vào vùng bị đau. Nếu như đau do viêm ruột thừa, cơn đau sẽ nặng hơn khi bác sĩ ấn tay vào vùng hố chậu phải. Bệnh nhân có xu hướng gồng cứng bụng và gò cơ bụng để phản ứng lên vùng bụng viêm nhiễm. Trong một số trường hợp, bác sĩ có thể khám trực tràng khi cần thiết. Phụ nữ ở trong độ tuổi sinh sản có thể được chỉ định thăm khám vùng tiểu khung. 

Làm xét nghiệm máu 

Làm xét nghiệm máu sẽ cho phép bác sĩ có thể kiểm tra số lượng bạch cầu và CRP để xác định dấu hiệu nhiễm trùng trong cơ thể. Trong một số trường hợp, bác sĩ cũng có thể yêu cầu xét nghiệm nước tiểu để loại trừ nhiễm trùng đường tiểu. 

Xét nghiệm máu là phương pháp chẩn đoán tương đối phổ biến hiện nay
Xét nghiệm máu là phương pháp chẩn đoán tương đối phổ biến hiện nay

Các phương pháp sử dụng hình ảnh để chẩn đoán 

Với những trường hợp viêm ruột thừa thì chẩn đoán hình ảnh đóng vai trò rất quan trọng. Nếu như chỉ dựa vào lâm sàng, tỷ lệ chẩn đoán sai có thể lên tới 30%. Tuy nhiên, khi kết hợp với siêu âm thì tỷ lệ chẩn đoán sai có thể giảm xuống chỉ còn 7%. 

Bác sĩ có thể chỉ định siêu âm, chụp X-quang ổ bụng hoặc chụp cắt lớp vi tính vùng bụng. Chụp cắt lớp vi tính sẽ giúp chẩn đoán xác định những trường hợp khó.

Phương pháp điều trị hiệu quả

Phẫu thuật hở cắt bỏ ruột thừa

Phẫu thuật hở cắt bỏ ruột thừa là phẫu thuật thực hiện bằng cách rạch da vùng bụng khoảng từ 5 đến 10 cm. Khi thực hiện nội soi, bác sĩ sẽ đưa vào ổ bụng một camera hình ảnh và những thiết bị chuyên dụng. 

Ưu điểm của nội soi là giúp cho bệnh nhân hồi phục nhanh hơn, vết thương ít đau và ít gây sẹo. Đây là phương pháp tối ưu cho bệnh nhân không có chỉ định chống nội soi.

Trường hợp phức tạp hơn, ruột thừa nằm ở những vị trí bất thường, hoặc viêm ruột thừa có biến chứng thì bắt buộc phải chuyển sang hình thức mổ hở. 

Điều trị bệnh bằng thuốc

Những trường hợp viêm ruột thừa nếu như không có biến chứng có thể sử dụng kháng sinh với tỷ lệ thành công từ 80 đến 90%. Tuy nhiên, lưu ý là tỷ lệ tái phát sau điều trị bảo tồn sẽ rơi vào khoảng 30%. Do đó, đến nay phẫu thuật nội soi cắt ruột thừa vẫn luôn là phương pháp điều trị hiệu quả. 

Viêm ruột thừa để kéo dài có thể dẫn đến những biến chứng nguy hiểm như viêm phúc mạc, nhiễm trùng, liệt ruột… Do đó, ngay khi có những dấu hiệu kể trên, người bệnh cần đến thăm khám với bác sĩ chuyên khoa để được can thiệp điều trị kịp thời. 

Từ khóa:

Bài viết liên quan

Tầm soát ung thư máu: Những điều cần lưu ý

Tầm soát ung thư máu: Những điều cần lưu ý

Ung thư máu là căn bệnh đe dọa đến tính mạng người mắc phải. Tầm soát ung thư máu giúp phát hiện bệnh sớm. Từ đó nâng cao khả năng chữa trị. Vậy tầm soát ung thư máu cần lưu ý điều gì? Cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé! Ung thư máu […]

Gây tê tủy sống và gây tê ngoài màng cứng có gì khác nhau?

Gây tê tủy sống và gây tê ngoài màng cứng có gì khác nhau?

Gây tê tủy sống và gây tê ngoài màng cứng là 2 thủ thuật được thực hiện để giảm đau cho sản phụ trong sinh thường và trong sinh mổ. Vậy 2 thủ thuật này khác nhau ở những điểm nào? Cùng DoLife tìm hiểu trong bài viết sau! Sự khác biệt giữa gây tê […]

U nang tuyến giáp điều trị như thế nào?

U nang tuyến giáp điều trị như thế nào?

U nang tuyến giáp là căn bệnh khá phổ biến hiện nay. Tuy không gây nguy hiểm đến tính mạng, nhưng nó khiến cuộc sống của người bệnh ảnh hưởng nặng nề. Hãy cùng DoLife tìm hiểu nguyên nhân, triệu chứng và cách điều trị u nang tuyến giáp trong bài viết nhé! U nang […]

Mắc bệnh thủy đậu – Kiêng ngay những điều này để nhanh hồi phục

Mắc bệnh thủy đậu – Kiêng ngay những điều này để nhanh hồi phục

Bị thủy đậu kiêng gió, kiêng nước là lầm tưởng của không ít người. Thực tế việc này không những không có lợi mà còn tác động xấu đến sức khỏe người bệnh. Vậy bệnh thủy đậu cần và không cần kiêng những gì? Tìm hiểu chi tiết ngay trong bài viết! Dấu hiệu mắc […]